Gia quyến Đường_Minh_Hoàng

Tổ phụ

Sơ đồ phả hệ tổ tiên Đường Minh Hoàng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
16. Đường Cao Tổ Lý Nguyên
高祖李渊
566–635
 
 
 
 
 
 
 
8. Đường Thái Tông Lý Thế Dân
太宗李世民
598–649
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
17. Thái Mục hoàng hậu Đậu thị
太穆皇后窦氏
569–613
 
 
 
 
 
 
 
4. Đường Cao Tông Lý Trị
高宗李治
628–683
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
18. Tề Hiến công Trưởng Tôn Thịnh
齐献公长孙晟
551–609
 
 
 
 
 
 
 
9. Văn Đức hoàng hậu Trưởng Tôn Vô Cấu
文德皇后长孙氏
601–636
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
19. Cao phu nhân
 
 
 
 
 
 
 
2. Đường Duệ Tông Lý Đán
睿宗李旦
662–716
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20. Vũ Hoa, truy tôn Chu Hiển Tổ
周显祖武华
 
 
 
 
 
 
 
10. Võ Sĩ Hoạch, truy tôn Chu Thái Tổ
周太祖武士彟
559–635
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21. Triệu thị, truy tôn Văn Mục hoàng hậu
周文穆皇后赵氏
 
 
 
 
 
 
 
5. Tắc Thiên hoàng hậu Võ Chiếu
则天皇后武曌
624–705
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22. Thủy An Ý hầu Dương Đạt
始安懿侯杨达
548–612
 
 
 
 
 
 
 
11. Vinh quốc phu nhân Dương thị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1. Đường Huyền Tông Lý Long Cơ
玄宗李隆基
685–762
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24. Đậu Kháng
窦抗
? - 621
 
 
 
 
 
 
 
12. Tân An công Đậu Đán
莘安公窦诞
580–648
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
6. Đậu Hiếu Kham, Bân quốc công
邠国公窦孝谌
? - 693
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21. Đường Cao Tổ Lý Nguyên
高祖李渊
566–635
 
 
 
 
 
 
 
13. Tương Dương công chúa Lý Trị
襄阳公主李氏
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3. Đậu Đức phi, tức Chiêu Thành hoàng hậu
昭成皇后窦氏
? - 693
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
7. Bàng thị
庞氏
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Phi tần

Dương Quý Phi - người đẹp hoa nhường
Tranh của Hosoda Eishi đầu thế kỷ XIX tại viện bảo tàng Anh
Đường Minh Hoàng và Dương Quý phi đứng trên sân thượng ngắm cảnh, tranh của họa sĩ người Nhật, Kano Eitoku
  1. Vương Hoàng hậu (王皇后, ? - 725), xuất thân từ sĩ tộc Thái Nguyên Vương thị, tổ phụ là Ký Châu Thứ sử nhà Lương Vương Thần Niệm (王神念), cha là Vương Nhân Hiệu (王仁皎). Bị phế năm 724 do dùng yêu chú tà thuật, sau Đường Túc Tông truy lại danh vị Hoàng hậu. Không con.
  2. Võ Huệ phi (武惠妃, ? - 738), xuất thân nội tộc Võ Tắc Thiên, nhập cung từ nhỏ, tư sắc diễm lệ, âm trầm thâm sâu. Sau khi qua đời được Minh Hoàng truy thụy là Trinh Thuận hoàng hậu (貞順皇后). Hạ sinh Hạ Điệu vương Lý Nhất, Hoài Ai vương Lý Mẫn, Thọ vương Lý Mạo, Thịnh vương Lý Kỳ, Thượng Tiên công chúa, Hàm Nghi công chúaThái Hoa công chúa.
  3. Dương Quý tần (楊貴嬪, 699 - 729), người Hoằng Nông, Hoa Âm, xuất thân hoàng tộc nhà Tùy, ngoại tộc của Võ Tắc Thiên. Sau khi qua đời thụy là Nguyên Hiến hoàng hậu (元獻皇后), sinh ra Đường Túc Tông Lý Hanh và Tề Quốc công chúa.
  • Phi tần:
  1. Đổng Quý phi (董貴妃), nguyên là Lương đệ của Minh Hoàng khi còn là Thái tử[168]. Theo ý chỉ của Thái thượng hoàng (Đường Duệ Tông), sách phong vị Quý phi, không rõ mất khi nào.
  2. Dương Quý phi (楊貴妃, 719 – 756), xuất thân dòng họ ở Hoằng Nông, một chi của hoàng tộc nhà Tùy. Khi trước thành hôn với Thọ vương Lý Mạo, sau trở thành Nhất phẩm hậu cung Quý phi của Minh Hoàng[169].
  3. Hạng Quý phi (项贵妃), chị gái Hạng Thừa Huy, một quan viên trong triều. Sinh hạ một công chúa không rõ tên[170].
  4. Hoàng Phủ Thục phi (皇甫淑妃, 694 - 735), cháu nội Việt Châu Thứ sử Hoàng Phủ Túy (皇甫粹), trở thành Trắc thất khi Minh Hoàng còn là Thái tử. Sơ phong Đức nghi (德儀), sau khi qua đời truy phong Thục phi. Sinh Ngạc vương Lý DaoLâm Tấn công chúa.
  5. Dương Thục phi (杨淑妃, 692 - 749), tiểu tự Chân Nhất (真一), nguyên là Lương đệ của Minh Hoàng khi ông còn là Thái tử[168]. Xuất thân từ nhà họ Dương ở Hoằng Nông, được Thái Bình công chúa cất nhắc vào hầu Minh Hoàng. Sau khi Thái Bình công chúa qua đời, bà xuất gia làm đạo sĩ.
  6. Tiền Đức phi (錢德妃), không rõ xuất thân, sinh Lệ vương Lý Diễm.
  7. Võ Hiền phi (武贤妃), nguyên là Lương viên của Minh Hoàng khi ông còn là Thái tử[168].
  8. Triệu Lệ phi (趙麗妃, 693 - 726), người Thiên Thủy, vốn là danh kỹ Lộ Châu, ca hay múa đẹp. Sinh ra Phế Thái tử Lý Anh.
  9. Lưu Hoa phi (劉華妃), sinh ra Phụng Thiên hoàng đế Lý Tông, Tĩnh Cung thái tử Lý Uyển và Nghi vương Lý Toại.
  10. Mai phi (江梅妃, 710 - 755)[171], nổi tiếng với điệu múa Kinh Hồng Vũ và bài Lâu Đông phú. Các học giả Trung Quốc cho rằng bà chỉ là một nhân vật được hư cấu trong thi ca[172].
  11. Lâm chiêu nghi (林昭仪).
  12. Võ hiền nghi (武賢儀), phụ thân là Cao Bình vương Võ Trọng Quy ([武重规) của Võ Chu, tổ phụ là Hà Gian quận vương Võ Nhân Phạm (武仁范), tằng tổ phụ là tam bá phụ Võ Sĩ Dật (武士逸) của Võ Tắc Thiên. Sanh người con trai thứ 29 cho Đường Minh Hoàng Lương vương Lý Tuyền, đứa con trai thứ 30 là Biện vương Lý Kính.
  13. Quách thuận nghi (郭順儀).
  14. Đổng phương nghi (董芳儀).
  15. Liễu tiệp dư (柳婕妤).
  16. Cao tiệp dư (高婕妤).
  17. Chung mỹ nhân (鍾美人).
  18. Lư mỹ nhân (盧美人).
  19. Vương mỹ nhân (王美人).
  20. Đỗ mỹ nhân (杜美人).
  21. Lưu tài nhân (劉才人).
  22. Diêm tài nhân (閻才人).
  23. Trần tài nhân (陳才人).
  24. Trịnh tài nhân (鄭才人).
  25. Cao tài nhân (高才人).
  26. Thường tài nhân (常才人).
  27. Hạng thị (项氏).
  28. Tào Dã Na Cơ (曹野那姬)[173][174][175][176][177][178][179][180][181][182][183][184][185][186][187].

Hậu duệ

Đường Huyền Tông Minh hoàng đế có rất nhiều Hoàng tử và Hoàng nữ, tổng cộng 52 người con, trong đó có 23 Hoàng tử[33] và 29 Hoàng nữ[188], chưa loại trừ đi số người chết yểu khi còn nhỏ. Danh sách được liệt kê dựa theo Đường thư, quyển 107Tân Đường thư, quyển 83:

  • Hoàng tử:
  1. Phụng Thiên hoàng đế Lý Tông [李琮; ? - 732], tự Tự Trực (嗣直) con trưởng của Minh Hoàng, mẹ là Lưu Hoa phi. Sơ phong Hứa Xương quận vương (許昌郡王; 710), sau phong Đàm vương (郯王; 712) rồi Khánh vương (慶王). Khi mất, truy tặng làm Tĩnh Đức Thái tử (靖德太子), được truy phong Phụng Thiên Hoàng đế (奉天皇帝) dưới thời Đường Túc Tông.
  2. Phế thái tử Lý Anh [廢太子李瑛; 706 - 737], tự Tự Khiêm (谦,) mẹ là Triệu Lệ phi. Sơ phong Chân Định quận vương (真定郡王; 710), sau phong Dĩnh vương (郢王; 712), rồi Thái tử vào năm 715. Sau bị Võ Huệ phi mưu hại mà bị xử tử. Về sau, ông được phục hồi danh hiệu Thái tử dưới triều Đường Túc Tông.
  3. Đường Túc Tông Lý Hanh [李亨], tự Tự Thăng (升 ),mẹ là Dương Quý tần.
  4. Lệ vương Lý Diễm [棣王李琰; ? - 752], mẹ là Tiền Đức phi.
  5. Ngạc vương Lý Dao [鄂王李瑶; ? - 738], bị phế thành thứ dân và bị xử tử năm 737, phục hồi tước vị năm 762, mẹ là Hoàng Phủ Thục phi.
  6. Tĩnh Cung Thái tử Lý Uyển [靖恭太子李琬; ? - 755], tự Tự Huyền (玄 ),mẹ là Lưu Hoa phi. Sơ phong Chân vương (甄王; 714), rồi Vinh vương (荣王). Khi mất, được truy phong làm Thái tử.
  7. Quang vương Lý Cư [光王李琚], bị phế thành thứ dân và bị xử tử năm 737, phục hồi tước vị năm 762, mẹ là Lưu Tài nhân.
  8. Hạ Điệu vương Lý Nhất [夏悼王李一; 716 - 717], mẹ là Võ Huệ phi.
  9. Nghi vương Lý Toại [儀王李璲; ? - 765], mẹ là Lưu Hoa phi.
  10. Toánh vương Lý Kiểu [潁王李璬; 718 - 783], mẹ là Cao Tiệp dư.
  11. Hoài Ai vương Lý Mẫn [懷哀王李敏; 719 - 720], mẹ là Võ Huệ phi.
  12. Vĩnh vương Lý Lân [永王李璘], nổi loạn và bị giết năm 757, mẹ là Quách Thuận nghi.
  13. Thọ vương Lý Mạo [壽王李瑁; ? - 775], mẹ là Võ Huệ phi.
  14. Diên vương Lý Doãn [延王李玢; ? - 784], mẹ là Liễu Tiệp dư.
  15. Thịnh vương Lý Kỳ [盛王李琦; ? - 764], mẹ là Võ Huệ phi.
  16. Tế vương Lý Hoàn [濟王李環; ? - 768], mẹ là Chung Mỹ nhân.
  17. Tín vương Lý Võ [信王李瑝; ? - 774], mẹ là Lư Mỹ nhân.
  18. Nghĩa vương Lý Hiểm [義王李玼; ? - 784], mẹ là Diêm Tài nhân.
  19. Trần vương Lý Khuê [陳王李珪; ? - 784], mẹ là Vương Mỹ nhân.
  20. Phong vương Lý Củng [豐王李珙; ? - 763], mẹ là Trần Tài nhân.
  21. Hằng vương Lý Thiến [恆王李瑱], mẹ là Trịnh Tài nhân.
  22. Lương vương Lý Tuyền [涼王李璿; ? - 774], mẹ là Võ Hiền nghi.
  23. Biện Ai vương Lý Kính [汴哀王李璥; 730 - 736], mẹ là Võ Hiền nghi.
  1. Vĩnh Mục công chúa (永穆公主), mẹ là Liễu Tiệp dư, lấy Vương Dao (王繇).
  2. Thường Phân công chúa (常芬公主), lấy Trương Khứ Xa (张去盈).
  3. Hiếu Xương công chúa (孝昌公主), chết non.
  4. Đường Xương công chúa (唐昌公主), lấy Tiết Tú (薛锈).
  5. Linh Xương công chúa (靈昌公主), chết non.
  6. Thường Sơn công chúa (常山公主), lấy Tiết Đàm (薛谭), sau lấy Đậu Trạch (窦泽).
  7. Vạn An công chúa (萬安公主), xuất gia làm Đạo sĩ năm 716 sau khi Đường Duệ Tông qua đời.
  8. Thượng Tiên công chúa (上仙公主), mẹ là Võ Huệ phi, chết non.
  9. Hoài Tư công chúa (懷思公主), chết non.
  10. Tấn Quốc công chúa (晉國公主), trước phong Cao Đô công chúa (高都公主), lấy Thôi Huệ Đồng (崔惠童).
  11. Tân Xương công chúa (新昌公主), lấy Tiêu Hành (萧衡).
  12. Lâm Tấn công chúa (臨晉公主), mẹ là Hoàng Phủ Thục phi, lấy Trịnh Tiềm Diệu (鄭潜曜).
  13. Vệ Quốc công chúa (衛國公主), trước phong Kiến Bình công chúa (建平公主), lấy Đậu Lư Kiến (豆卢建), sau lấy Dương Thuyết (杨说).
  14. Chân Dương công chúa (真陽公主), lấy hạ giá Nguyên Thanh (源清), sau lấy Tô Chấn (苏震).
  15. Tín Thành công chúa (信成公主), mẹ là Diêm Tài nhân, lấy Độc Cô Minh (独孤明).
  16. Sở Quốc công chúa (楚國公主), trước phong Thọ Xuân công chúa (寿春公主), lấy Ngô Trừng Giang (吴澄江).
  17. Xương Nhạc công chúa (昌樂公主), mẹ là Cao Tài nhân, lấy Đậu Ngạc (窦锷).
  18. Vĩnh Ninh công chúa (永寧公主), lấy Bùi Tề Khâu (裴齐丘).
  19. Tống Quốc công chúa (宋國公主), trước phong Bình Xương công chúa (平昌公主), lấy Ôn Tây Hoa (温西华), sau lấy Dương Huy (杨徽).
  20. Tề Quốc công chúa (齊國公主), mẹ là Dương Quý tần, trước phong Hưng Tín công chúa (兴信公主), sau lại đổi nữa thành Ninh Thân công chúa (宁亲公主). Trước lấy Trương Bành (张垍), sau lại lấy lấy Bùi Toánh (裴颍), sau nữa lấy Dương Phu (杨敷).
  21. Hàm Nghi công chúa (咸宜公主), mẹ là Võ Huệ phi, hạ giá lấy Dương Hồi (杨洄), sau lấy Thôi Tung (崔嵩).
  22. Nghi Xuân công chúa (宜春公主), mẹ là Lâm Chiêu nghi, chết non.
  23. Quảng Ninh công chúa (廣寧公主), mẹ là Đổng Phương nghi, lấy Trình Xương Dận (程昌胤), sau lấy Tô Khắc Trinh (苏克贞).
  24. Vạn Xuân công chúa (萬春公主), mẹ là Đỗ Mỹ nhân, lấy Dương Phỉ (杨朏), sau lấy Dương Kỹ (杨锜).
  25. Thái Hoa công chúa (太華公主), mẹ là Võ Huệ phi, lấy Dương Kỹ (杨锜).
  26. Thọ Quang công chúa (壽光公主), mẹ là Trịnh Tài nhân, lấy Quách Dịch (郭液).
  27. Nhạc Thành công chúa (樂城公主), lấy Tiết Lý Khiêm (薛履谦).
  28. Tân Bình công chúa (新平公主), mẹ là Thường Tài nhân, lấy Khương Khánh Sơ (姜庆初).
  29. Thọ An công chúa (壽安公主), mẹ là Tào Dã Na Cơ, lấy Tô Phát (苏发).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đường_Minh_Hoàng http://blog.sina.com.cn/s/blog_471fa0c7010090rm.ht... http://english.cri.cn/12394/2016/12/31/2743s948606... http://guoxue.baidu.com/page/d0c2ccc6cae9/95.html http://www.britannica.com/EBchecked/topic/274034 http://discovery.cctv.com/20080214/102466.shtml http://www.doisongphapluat.com/doi-song/an-choi/te... http://www.erct.com/2-ThoVan/PXuanHy/DuongQuyPhi.h... http://kilopad.com/Tieu-su-Hoi-ky-c12/doc-sach-tru... http://onggiaolang.com/38-khai-thien-thinh-the/ http://phimhd7.com/thien-tu-tam-long-12271/